Việc lựa chọn màu xe phù hợp với cung mệnh, tuổi tác luôn là bài toán khó cho chúng ta. Chọn xe theo màu sắc rất quan trọng, nó có sức ảnh hưởng khá lớn trong việc kinh doanh, phong thủy gia đình, cũng như bản mệnh của mỗi người.
Theo nguyên lý ngũ hành, gồm có 5 yếu tố quan trọng: Kim (kim loại), Mộc (cây cỏ), Thủy (nước), Hỏa (lửa), Thổ (đất).
Tính tương sinh của ngũ hành: Mộc sinh Hỏa (cây cháy sinh lửa), Hỏa sinh Thổ (lửa đốt mọi vật thành tro; thành đất), Thổ sinh Kim (kim loại hình thành trong đất), Kim sinh Thủy (kim loại nung nóng chảy thành dạng lỏng), Thủy sinh Mộc (nước nuôi sống cây).
Tính tương khắc của ngũ hành: Kim khắc Mộc (kim loại cắt được cây), Mộc khắc Thổ (cây hút chất màu của đất), Thổ khắc Thủy (đất ngăn nước), Thủy khắc Hỏa (nước dập tắt lửa), Hỏa khắc Kim (lửa làm chảy kim loại).
Mệnh Kim
Mệnh Kim gồm các tuổi:
Nhâm Thân 1932 – 1992, Quý Dậu 1933 – 1993, Canh Thìn 1940 – 2000, Tân Tỵ 1941 – 2001, Giáp Ngọ 1954 – 2014, Ất Mùi 1955 – 2015, Nhâm Dần 1962 – 2022, Quý Mão 1963 – 2023, Canh Tuất 1970 – 2030, Tân Hợi 1971 – 2031, Giáp Tý 1984 – 1924, Ất Sửu 1988 – 1925.
Thổ sinh Kim: mệnh Kim tượng trưng cho kim loại, đại diện cho màu vàng, bạc, …
Màu tương sinh cho mệnh Kim là màu vàng, màu nâu của đất.
Màu tương khắc với mệnh Kim là các màu thuộc mệnh Hỏa, vì Hỏa khắc Kim. Các màu không nên chọn của người mệnh Kim là màu đỏ, màu hồng.
Màu hòa hợp với mệnh Kim là các màu vàng, trắng. Các màu này có tông màu sáng, đặc trưng của màu kim loại. Kết hợp với việc lựa chọn xe, thì việc lựa chọn nhà, đồ dùng thiết thực hàng ngày cũng nên cùng với màu mệnh Kim.
Màu vàng đất (nâu đất) tương sinh tốt nhất với những người mệnh Kim.
Mệnh Mộc
Mệnh Mộc gồm các tuổi:
Nhâm Ngọ 1942 – 2002, Kỷ Hợi 1959 – 2019, Mậu Thìn 1988 – 1928, Quý Mùi 1943 – 2003, Nhâm Tý 1972 – 2032, Kỷ Tỵ 1989 – 1929, Canh Dần 1950 – 2010, Quý Sửu 1973 – 2033, Tân Mão 1951 – 2011, Canh Thân 1980 – 2040, Mậu Tuất 1958 – 2018, Tân Dậu 1981 – 2041.
Mộc sinh Hỏa: tức cây cỏ cháy sinh ra lửa, Thủy khắc với Hỏa nên màu tốt nhất cho người mạng Mộc là màu xanh dương.
Màu tương sinh: Thực tế, có khá nhiều người thuộc mạng Mộc yêu thích màu xanh. Và đó cũng chính là màu bản mệnh của họ và những bộ trang phục hoặc phụ kiện màu xanh sẽ giúp người mạng Mộc cảm thấy thoải mái, tươi vui hơn. Ngoài ra, người mạng Mộc cũng rất hợp với màu đen hoặc xanh đen tượng trưng cho hành Thủy vì Thủy sinh Mộc.
Màu tương khắc: Người mạng Mộc nên kiêng màu trắng vì màu trắng tượng trưng cho hành Kim mà Kim thì khắc Mộc (kim loại cắt được cây).
Màu xanh dương (xanh đen) tương sinh với những người mệnh Mộc.
Mệnh Thủy
Người mệnh Thuỷ gồm các tuổi:
Bính Tý 1936 – 1996, Quý Tỵ 1953 – 2013, Nhâm Tuất 1982 – 1922, Đinh Sửu 1937 – 1997, Bính Ngọ 1966 – 2026, Quý Hợi 1983 – 1923, Giáp thân 1944 – 2004, Đinh Mùi 1967 – 2027, Ất Dậu 1945 – 2005, Giáp Dần 1974 – 2034, Nhâm Thìn 1952 – 2012, Ất Mão 1975 – 2035.
Màu tương sinh: Màu đen tượng trưng cho hành Thủy và chắc bạn cũng dễ dàng đoán ra người mạng Thủy hợp nhất với đen. Ngoài ra, những bộ trang phục, phụ kiện màu trắng cũng sẽ rất hợp với mệnh Kim vì Kim sinh Thủy.
Màu tương khắc: Theo quan hệ tương khắc thì Thổ khắc Thủy, vì thế, bạn hãy tránh dùng trang phục hoặc phụ kiện có màu vàng và vàng đất.
Màu hợp nhất với mệnh Thủy: Màu đen, trắng, xanh dương.
Màu Trắng hòa hợp tương sinh với những người mệnh Thủy
Mệnh Hỏa
Mặc dù là mang cùng mệnh Hỏa, nhưng mỗi người lại có cung bậc to nhỏ khác nhau. Các cung bậc mệnh Hỏa được sắp xếp theo năm sinh như sau:
Giáp Tuất 1934 – 1994, Đinh Dậu 1957 – 2017, Bính Dần 1986 – 1926, Ất Hợi 1935 – 1995, Giáp Thìn 1964 – 2024, Đinh Mão 1987 – 1927, Mậu Tý 1948 – 2008, Ất Tỵ 1965 – 2025, Kỷ Sửu 1949 – 2009, Mậu Ngọ 1978 – 2038, Bính Thân 1956 – 2016, Kỷ Mùi 1979 – 2039.
Người mang mệnh Hỏa tượng trưng cho lửa, khắc với lửa đó chính là nước (Thủy).
Màu tương sinh người mệnh hỏa là màu Xanh lá cây vì Mộc sinh Hỏa.
Màu hòa hợp với người mệnh hỏa là dùng màu Đỏ, Cam, Hồng, Tím.
Màu chế khắc được, ví dụ Hỏa chế khắc được Kim như màu Trắng, Vàng.
Người mạng Hỏa nên dùng màu tương sinh, hành Mộc tức là xanh lá cây. Vì gỗ khi cháy sẽ thành ngọn lửa, nghĩa là Mộc sẽ sinh Hỏa, sẽ rất tốt.
Cũng có thể dùng màu mạng Kim như vàng, trắng vì chỉ có lửa mới khống chế, nấu chảy được kim thành chất lỏng mà thôi. Những màu Kim rất thích hợp cho những người mạng Hỏa thường hay bị stress.
Người mệnh Hỏa có thể dùng màu Trắng chế khắc được, thay thế cho màu Xanh lá cây.
Mệnh Thổ
Mệnh Thổ gồm có các tuổi:
Mậu Dần 1938 – 1998, Tân Sửu 1961 – 2021, Canh Ngọ 1990 – 1930, Kỷ Mão 1939 – 1999, Mậu Thân 1968 – 2028, Tân Mùi 1991 – 1931, Bính Tuất 1946 – 2006, Kỷ Dậu 1969 – 2029, Đinh Hợi 1947 – 2007, Bính Thìn 1976 – 2036, Canh Tý 1960 – 2020, Đinh Tỵ 1977 – 2037.
Tính chất mệnh Thổ (cung Khôn, cung Cấn), người mệnh Thổ sẽ dùng được những tông màu sắc sau
Màu tương sinh: Màu đỏ, hồng, tím (Hỏa).
Màu hòa hợp: Màu nâu đất, vàng đậm (Thổ).
Màu chế khắc được: Màu đen, xanh nước biển (Thủy).
Mệnh Thổ (cung Khôn, cung Cấn) không nên dùng:
Người mệnh Thổ kỵ nhất là màu xanh lá cây, vì đó là đá có màu của hành Mộc. Cây sống trên đất, hút hết sự màu mỡ của đất, khiến đất suy kiệt. Người mệnh Thổ nếu dùng đá có màu xanh lá cây sẽ bị suy yếu về sức khỏe, khó khăn về tài chính. Người mạng Thổ dùng màu hành Mộc tức ngày càng suy yếu về sức khỏe, thể lực cũng như tiền tài, vật chất.
Màu đỏ tương sinh tốt nhất cho những người mệnh Thổ.